Primary Menu

KINH VĂN VÀ NỘI DUNG TỔNG QUÁT KINH TRƯỜNG BỘ

Gotama-Buddha
Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammāsambuddhassa

Đại tạng kinh Việt Nam
Trường Bộ Kinh – Dìgha Nikàya
Dịch tiếng Việt kinh văn: Hòa thượng Thích Minh Châu
Khái quát nội dung: Thích Nhật Từ

—o0o—

.

TỔNG QUAN KINH TRƯỜNG BỘ

Trường bộ Kinh (P. Dīgha Nikāya, C. 長部經) là bộ đầu trong năm bộ Kinh Pali của Phật giáo Thượng tọa bộ (Therāvāda); là tuyển tập 34 bài Kinh dài (The Long Discourses) trong Kinh tạng Pali (Sutta piṭaka), tương ứng với 30 bài Kinh Trường A-hàm (S. Dīrgha Āgama, C. 長阿含經). Khái niệm “trường” (dīgha, 長) có nghĩa đen là “dài” về số lượng chữ của từng bài kinh trong bộ này. Trên thực tế, Trường bộ Kinh là tuyển tập kinh Pali có số trang ít nhất trong 5 bộ kinh Pali (Pāḷi Nikāya).

Về số lượng, Trường bộ Kinh nhiều hơn 4 bài kinh so với bộ Kinh trường A-hàm trong văn học Hán tạng của phái Dharmaguptaka, vốn là bộ đầu tiên trong Đại Chánh tân tu Đại Tạng Kinh (大正新脩大蔵経, Taishō edition). Có 6 bài kinh trong Trường bộ kinh không có kinh tương ứng trong Trường A-hàm gồm: Kinh số 06. Kinh Ma-ha-lê (Mahāli Sutta, 摩诃梨經), kinh số 07. Kinh Xà-lợi (Jāliya Sutta, 阇利經), kinh số 10. Kinh Tu-bà (Subha Sutta, 须婆經), kinh số 22. Kinh đại niệm xứ (Mahā-Satipatthāna Sutta, 大念處經), kinh số 30. Kinh tướng (Lakkhaṇa Sutta, 相經) và kinh số 32. Kinh A-tra-nang-chi (Āṭānāṭiya Sutta, 阿吒曩胝經).

Kinh Trường bộ Kinh và Kinh Trường A-hàm có một số điểm dị biệt về thứ tự các bài kinh, cách đặt tựa đề kinh, các khái niệm và nội dung từng bài kinh. Các bài kinh có nội dung trùng lặp trong Kinh Trường bộ như các kinh số 6, 7, 10, 22 được tỉnh lược trong Kinh Trường A-hàm.

Về nội dung, Trường bộ Kinh tường thuật về các đối thoại liên tôn giáo và triết học giữa đức Phật với các đạo sĩ Sa-môn và Bà-la-môn đương thời, thông qua đó, giúp ta hình dung được các phong trào tôn giáo và triết học thời Phật; đồng thời, cho thấy triết học thực tiễn của đức Phật vượt lên trên các tôn giáo hữu thần và vô thần thời đức Phật.

Về phân loại, Kinh Trường bộ được chia thành 3 phẩm (vagga): (i) Phẩm giới uẩn (Sīlakkhandha Vagga Pāli, 戒蘊集) gồm 13 bài kinh nói về đạo đức (Sīla) chuẩn mực và thanh cao, (ii) Đại phẩm (Mahā Vagga Pāli, 大品) gồm 10 bài kinh nói về cuộc đời đức Phật và một số giáo pháp căn bản, (iii) Phẩm Ba-lê (Pathika Vagga Pāli, 波梨品) gồm 11 bài kinh giới thiệu về vũ trụ luận, cách tu của ngoại đạo, trách nhiệm gia đình, xã hội và tâm linh.

Về bản dịch tiếng Anh, hiện có 3 bản dịch Anh ngữ hoàn chỉnh và một số bản trích dịch. Quyển “Dialogues of the Buddha,” (Đối thoại của đức Phật) do T. W. Rhys Davids và C. A. F. Rhys Davids dịch, 3 volumes, NXB. Pali Text Society, năm 1899–1921 là bản dịch sớm nhất. Bản dịch của Maurice Walshe với tựa đề “The Long Discourses of the Buddha: A Translation of the Digha Nikaya” (Các bài kinh dài của đức Phật: Bản dịch kinh Trường bộ kinh) do NXB. Wisdom Publications, Boston, năm 1987; tựa gốc trong bản tiếng Anh là “Thus Have I Heard” (Tôi nghe như vầy). Bản dịch của Tỳ-kheo Sujato có tựa đề: “The Long Discourses” (Các bài kinh dài), xuất bản năm 2018 dưới dạng e-book (gồm Epub, Kindle, PDF, MS Word) miễn phí tại trang Sutta Central Net.

Ngoài ra, còn có các quyển trích dịch gồm “Long Discourses of the Buddha,” (Các bài kinh dài của đức Phật) do A.A.G. Bennett dịch và ấn hành tại Bombay năm 1964 gồm các kinh 1-16. Tác phẩm “The Buddha’s Philosophy of Man” (Triết học về con người của đức Phật) do Rhys Davids tuyển dịch và Trevor Ling biên tập, NXB. Everyman, chọn dịch 10 kinh gồm các kinh số 2, 16, 22, 31. Quyển “Ten Suttas from Digha Nikaya,” (Mười bài kinh dài trong Trường bộ Kinh ) do Burma Pitaka Association ấn hành tại Rangoon, 1984, gồm các kinh 1, 2, 9, 15, 16, 22, 26, 28-9, 31.

Tại Việt Nam, bản dịch của HT. Thích Minh Châu với tựa đề: “Kinh Trường bộ”, xuất bản lần đầu năm 1972 và tái bản nhiều lần từ năm 1991 đến nay, được xem là bản dịch trung thành với nguyên tác Pali, góp phần làm thay đổi tích cực hệ thống Phật học tại Việt Nam trong hơn 4 thập niên qua.

ĐỐI CHIẾU MỤC LỤC KINH TRƯỜNG BỘ

Đối chiếu mục lục của Kinh Trường bộ với Kinh Trường A-hàm và các kinh khác

KINH TRƯỜNG BỘ

(Dīgha nikāya: 34)

 

KINH TRƯỜNG A-HÀM (Dīrgha-āgama: 30)

CÁC KINH KHÁC

A. Phẩm giới uẩn (Sīlakkhandha Vagga Pāli)
01 Kinh Phạm võng (Brahmajāla, 梵網經) 21 21. Kinh Phạm động (梵動經), (Đại Chánh 1: 88) No.21, Kinh Phạm võng lục thập nhị kiến (梵網六十二見經), (Đại Chánh 1: 264)
02 Kinh Sa-môn quả (sāmaññaphala, 沙門果經) 27 27. Kinh Sa-môn quả (沙門果經), (Đại Chánh 1: 107) Tăng nhất A-hàm 43.7, (Đại Chánh 2: 762), No.22, Kinh Tịch chí quả (寂志果經), (Đại Chánh 1: 270); Cf. Kinh bổn sanh (本生經), J.150
03 Kinh A-ma-trú (Ambbaṭṭha Sutta, 阿摩晝經) 20 20. Kinh A-ma-trú (阿摩晝經), (Đại Chánh 1: 82) No.20, Phật khai giải Phạm chí A-bạt kinh (佛開解梵志阿颰經), (Đại Chánh 1: 259a)
04 Kinh Chủng Đức (Soṇadaṇḍanta  Sutta, 種德經) 22 22. Kinh Chủng đức (種德經), (Đại Chánh 1: 94)
05 Kinh Cứu-la-đàn-đầu (Kūṭadanta Sutta, 究羅檀頭經) 23 23. Kinh Cứu-ma-đàn-đầu (究羅檀頭經), (Đại Chánh 1: 96)
06 Kinh Ma-ha-lê (Mahāli Sutta,摩诃梨經) Không có kinh tương đương
07 Kinh Xà-lợi (Jāliya Sutta, 阇利經) Không có kinh tương đương
08 Kinh Ca-diếp Sư tử hống (Kassapa Sīhanāda Sutta, 迦叶狮子吼經) 25 Kinh loã hình Phạm chí (倮形梵志經), (Đại Chánh 1: 102)
09 Kinh Bố-tra-bà-lâu (Poṭṭhapāda Sutta, 布吒婆楼經) 28 Kinh Bố-tra-bà-lâu (布吒婆楼經), (Đại Chánh 1: 109)
10 Kinh Tu-bà (Subha Sutta, 须婆經) 沒有相當的漢譯
11 Kinh Kiên-cố (Kevaḍḍha/ Kevaṭṭa Sutta, 堅固經) 24 Kinh kiên cố (堅固經), (Đại Chánh 1: 101)
12 Kinh Lộ-già (Lohicca Sutta, 露遮經) 29 Kinh Lô-già (露遮經), (Đại Chánh 1: 112)
13 Kinh tam minh (Tevijja Sutta, 三明經) 26 Kinh Tam minh (三明經), (Đại Chánh 1: 104)
B Đại phẩm (Mahā Vagga Pāli)  
14 Kinh đại bổn (Mahāpadāna, 大本經) 01 Kinh đại bổn (大本經), (Đại Chánh 1: 1) No.2, Kinh thất Phật (七佛經), (Đại Chánh 1: 150), No.3, Kinh Tỳ-bà-thi Phật (毘婆尸佛經), (Đại Chánh 1: 540), No.4, Kinh thất Phật phụ mẫu tánh tự (七佛父母姓字經), (Đại Chánh 1: 159), (Kinh Tăng nhất A-hàm 48.4), (Đại Chánh 2: 790a)
15 Kinh đại duyên (Mahānidāna, 大緣經) 13 Kinh đại duyên phương tiện (大緣方便經), (Đại Chánh 1: 60) Trung A-hàm 97, Kinh đại nhân (大因經), (Đại Chánh 1: 578), Kinh nhân bổn dục sinh (人本欲生經), (Đại Chánh 1: 241), No.52, Kinh đại sinh nghĩa (大生義經, Mahāvadāna), (Đại Chánh 1: 844)
16 Kinh đại bát-niết-bàn (Mahāparinibbāna, 大般涅槃經) 02 Kinh du hành (遊行經), (Đại Chánh 1: 11) No.5, Kinh Phật Bát-nê-hoàn (佛般泥洹經), (Đại Chánh 1: 160),No.6, Kinh bát-nê-hoàn (般泥洹經), (Đại Chánh 1: 176),No.7, Kinh đại bát-niết-bàn (大般涅槃經), (Đại Chánh 1: 191),No.1451, Thuyết nhất thiết hữu bộ Tỳ-nại-da tạp sự (說一切有部根本毘奈耶雜事), (Đại Chánh 24.382), (Kinh Tương Ương, S.3.15. Parinibbānasuttaṁ. Cf, (Trung A-hàm 142), Kinh Vũ-thế (雨勢經), cf, (Trung A-hàm 3), Kinh thành dụ (城喻經), cf, (Trung A-hàm 33), Kinh thị giả (侍者經), (Kinh Tăng nhất A-hàm 19.11), (Đại Chánh 2: 596a) (Kinh Tăng nhất A-hàm 28.5), (Đại Chánh 2: 652b), No.45, Kinh Câu vương (句王經), (Đại Chánh 1: 831a), (Tạp A-hàm 1197), (Biệt dịch Tạp A-hàm 110)
17 Kinh đại Thiện Kiến vương (Mahāsudassana Sutta, 大善見王經) 02 Kinh du hành (遊行經), (Đại Chánh 1: 21) Trung A-hàm 68, Kinh đại thiện kiến vương (大善見王經), (Đại Chánh 1: 515), No.6, Kinh Bát-nê-hoàn (般泥洹經), quyển hạ (Đại Chánh 1: 176), Kinh Đại bát-niết-bàn (大般涅槃經), (Đại Chánh 1: 196), Kinh bổn sinh (本生經), J.95, (Hạnh tạng, Cariyāpiṭaka),
18 Kinh Xà-ni-sa (Janavasabha Sutta, 闍尼沙經) 04 Kinh Xà-ni-sa (闍尼沙經), (Đại Chánh 1: 34) No.9, Kinh nhân tiên (人仙經), (Đại Chánh 1: 213)
19 Kinh Đại Điển-tôn (Mahāgovinda Sutta, 大典尊經) 03 Kinh Điển-tôn (典尊經), (Đại Chánh 1: 30) No.8, Kinh đại kiên cố Bà-la-môn duyên khởi (大堅固婆羅門緣起經), (Đại Chánh 1: 207)
20 Kinh đại hội (Mahā-samaya Sutta, 大會經) 19 Kinh đại hội (大會經), (Đại Chánh 1: 79) No.19, Kinh Đại tam ma-nhạ (大三摩惹經), (Đại Chánh 1: 258), (Tạp A-hàm 1192), (Đại Chánh 2: 323a), (Biệt tịch Tạp A-hàm 105), (Đại Chánh 2: 411a)
21 Kinh Đế-thích sở vấn (Sakkapañha Sutta, 帝釋所問經) 14 Kinh Thích-đề-hoàn-nhân vấn (釋提桓因問經), (Đại Chánh 1: 62) Trung A-hàm 134, Kinh Thích vấn (釋問經), (Đại Chánh 1: 632), No.15, Kinh Đế-thích sở vấn (帝釋所問經), (Đại Chánh 1: 246), No.203, Kinh tạp bảo tạng (雜寶藏經), quyển 6 (73), Đế-thích vấn sự duyên (帝釋問事緣), (Đại Chánh 4.476)
22 Kinh đại niệm xứ (Mahā-Satipatthāna Sutta, 大念處經) Kinh niệm xứ (念處經) thuộc Kinh Trung A-hàm, bộ 1, quyển 582; (Trung A-hàm 98), Kinh niệm xứ (念處經), (Đại Chánh 1: 582)
23 Kinh Tệ-tú (Pāyāsi Sutta, 弊宿經) 07 Kinh Tệ-tú (弊宿經), (Đại Chánh 1: 42) Trung A-hàm 71, Kinh Tỳ-thích (蜱肆經), (Đại Chánh 2: 525), No.45, Kinh Câu vương (句王經), (Đại Chánh 1: 831)
C. Phẩm Ba-lê (Pathika Vagga Pāli)  
24 Kinh Ba-lê (Pāṭika/Pāthika Sutta, 波梨經) 15 Kinh A-nậu-di (阿㝹夷經), (Đại Chánh 1: 66)
25 Kinh Ưu-đàm-bà-la Sư tử hống (Udumbarika [Sihanāda] Sutta, 優曇婆邏狮子吼經) 08 Kinh Tán-đà-na (散陀那經), (Đại Chánh 1: 47) Trung A-hàm 104, Kinh Ưu-đàm-bà-la (優曇婆邏經), (Đại Chánh 1: 591), No.11, Kinh Ni-câu-đà Phạm chí (尼拘陀梵志經), (Đại Chánh 1: 222)
26 Kinh chuyển luân Thánh vương Sư tử hống (Cakkavatti Sihanāda Sutta, 轉輪聖王狮子吼經) 06 Kinh chuyển luân thánh vương tu hành (轉輪聖王修行經), (Đại Chánh 1: 39) Trung A-hàm 70, Kinh chuyển pháp luân (轉輪王經), (Đại Chánh 1: 520)
27 Kinh khởi thế nhân bổn (Aggañña Sutta, 起世因本經) 05 Kinh tiểu duyên (小緣經), (Đại Chánh 1: 36) Trung A-hàm 154, Kinh Bà-la-bà đường (婆羅婆堂經), (Đại Chánh 1: 673), No.10, Kinh bạch y Kim tràng nhị bà-la-môn duyên khởi (白衣金幢二婆羅門緣起經), (Đại Chánh 1: 216)
28 Kinh tự hoan hỷ (Sampasādaniya Sutta, 自歡喜經) 18 Kinh tự hoan hỷ (自歡喜經), (Đại Chánh 1: 76) No.18, Kinh tín Phật công đức (信佛功德經), (Đại Chánh 1: 255), cf, (Tạp A-hàm 498), (Đại Chánh 2: 130c)
29 Kinh thanh tịnh (Pāsādika Sutta, 清淨經) 17 Kinh tự thanh tịnh (清淨經), (Đại Chánh 1: 72)
30 Kinh tướng (Lakkhaṇa Sutta, 相經) Trung A-hàm 59, Kinh tam thập nhị tướng (三十二相經), (Đại Chánh 1: 493)
31 Kinh giáo thọ Thi-ca-la-việt (Sigalovada Sutta, 教授尸迦羅越經) 16 Kinh thiện sinh (善生經), (Đại Chánh 1: 70) Trung A-hàm 135, Kinh thiện sinh (善生經), (Đại Chánh 1: 638), No.16, Kinh Thi-ca-la-việt lục phương lễ (尸迦羅越六方禮經), (Đại Chánh 1: 250), No.17, Thiện sinh tử kinh (善生子經), (Đại Chánh 1: 252)
32 Kinh A-tra-nang-chi (Āṭānāṭiya Sutta, 阿吒曩胝經) Kinh Tỳ-sa-môn Thiên vương (毘沙門天王經), bộ 21, quyển 217, Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh
33 Kinh phúng tụng (Saṅgāti Sutta, 諷诵經) 09 Kinh chúng tập (眾集經), (Đại Chánh 1: 49) No.12, Kinh đại tập pháp môn (大集法門經), (Đại Chánh 1: 226)
34 Kinh thập thượng (Dasuttara Sutta, 十上經) 10 Kinh thập thượng (十上經), (Đại Chánh 1: 52) No.13, Kinh thập báo pháp (十報法經), (Đại Chánh 1: 233)

Đối chiếu mục lục của Kinh Trường A-hàm với Kinh Trường bộ

Kinh Trường A-hàm

Kinh Trường Bộ

Stt

Tên kinh

Stt

Tên kinh

Phần 1

 
1 Kinh đại bổn (大本經)

14

Kinh đại bổn (Mahāpadāna, 大本經)
2 Kinh du hành (遊行經)

16

17

Kinh đại bát-niết-bàn (Mahāparinibbāna, 大般涅槃經);
Kinh đại Thiện Kiến vương (Mahāsudassana Sutta, 大善見王經) 
3 Kinh Điển-tôn (典尊經)

19

Kinh Đại Điển-tôn (Mahāgovinda Sutta, 大典尊經)
4 Kinh Xà-ni-sa (闍尼沙經)

18

Kinh Xà-ni-sa (Janavasabha Sutta, 闍尼沙經)

Phần 2

 
5 Kinh tiểu duyên (小緣經)

27

Kinh khởi thế nhân bổn (Aggañña Sutta, 起世因本經)
6 Kinh chuyển luân thánh vương tu hành (轉輪聖王修行經)

26

Kinh chuyển luân Thánh vương Sư tử hống (Cakkavatti Sihanāda Sutta, 轉輪聖王狮子吼經)
7 Kinh Tệ-tú (弊宿經)

23

Kinh Tệ-tú (Pāyāsi Sutta, 弊宿經)
8 Kinh Tán-đà-na (散陀那經)

25

Kinh Ưu-đàm-bà-la Sư tử hống (Udumbarika [Sihanāda] Sutta, 優曇婆邏狮子吼經)
9 Kinh chúng tập (眾集經)

33

Kinh phúng tụng (Saṅgāti Sutta, 諷诵經)
10 Kinh thập thượng (Dasuttara Sutta, 十上經)

34

Kinh thập thượng (Dasuttara Sutta, 十上經)
11 Kinh tăng nhất (增一經) không có kinh tương đương
12 Kinh tam tụ (三聚經) không có kinh tương đương
13 Kinh đại duyên phương tiện (大緣方便經)

15

Kinh đại duyên (Mahānidāna, 大緣經)
14 Kinh Thích-đề-hoàn-nhân vấn (釋提桓因問經)

21

Kinh Đế-thích sở vấn (Sakkapañha Sutta, 帝釋所問經)
15 Kinh A-nậu-di (阿㝹夷經)

24

Kinh Ba-lê (Pāṭika/ Pāthika Sutta, 波梨經)
16 Kinh thiện sinh (善生經)

31

Kinh giáo thọ Thi-ca-la-việt (Sigalovada Sutta, 教授尸迦羅越經)
17 Kinh thanh tịnh (清淨經)

29

Kinh thanh tịnh (Pāsādika Sutta, 清淨經)
18 Kinh tự hoan hỷ (自歡喜經)

28

Kinh tự hoan hỷ (Sampasādaniya Sutta, 自歡喜經)
19 Kinh đại hội (大會經)

20

Kinh đại hội (Mahā-samaya Sutta, 大會經)

Phần 3

 
20 Kinh A-ma-trú (阿摩晝經)

03

Kinh A-ma-trú (Ambbaṭṭha Sutta, 阿摩晝經)
21 Kinh Phạm động (梵動經)

01

Kinh Phạm võng (Brahmajāla, 梵網經)
22 Kinh Chủng Đức (種德經)

04

Kinh Chủng Đức (Soṇadaṇḍanta  Sutta, 種德經)
23 Kinh Cứu-la-đàn-đầu (究羅檀頭經)

05

Kinh Cứu-la-đàn-đầu (Kūṭadanta Sutta, 究羅檀頭經)
24 Kinh Kiên-cố (堅固經)

11

Kinh Kiên-cố (Kevaḍḍha/ Kevaṭṭa Sutta, 堅固經)
25 Kinh loã hình Phạm chí (倮形梵志經)

08

Kinh Ca-diếp Sư tử hống (Kassapa Sīhanāda Sutta, 迦叶狮子吼經)
26 Kinh tam minh (三明經)

13

Kinh tam minh (Tevijja Sutta, 三明經)
27 Kinh Sa-môn quả (沙門果經)

02

Kinh Sa-môn quả (sāmaññaphala, 沙門果經)
28 Kinh Bố-tra-bà-lâu (布吒婆楼經)

09

Kinh Bố-tra-bà-lâu (Poṭṭhapāda Sutta, 布吒婆楼經)
29 Kinh Lộ-già (露遮經)

12

Kinh Lộ-già (Lohicca Sutta, 露遮經)

Phần 4

 
30 Kinh Thế ký (世記經)

27

Kinh khởi thế nhân bổn (Aggañña Sutta, 起世因本經)