CÁC KINH PHẬT NÓI CHO NGƯỜI TẠI GIA:
KHẢO CỨU VÀ TÌM HIỂU
Nguyên tác tiếng Anh: The Buddha’s teachings to Lay People
Chuyển ngữ tiếng Việt: Lê Kim Kha
NXB Hồng Đức
—o0o—
Tiểu Bộ Kinh có 30 bài kinh Phật nói trực tiếp cho người tại gia, 06 bài nói gián tiếp. Danh sách tên các bài kinh dưới đây được liệt kê theo bản dịch tiếng Việt của Trưởng lão hòa thượng Thích Minh Châu và GS Trần Phương Lan.
KINH TIỂU TỤNG
- – [Khp 5] Kinh điềm lành (Mangala Sutta)
- – [Khp 6] Kinh Châu Báu (Ratana Sutta)
- – [Khp 9] Kinh Lòng Từ (Mettà Sutta)
KINH PHẬT TỰ THUYẾT
Chương Một – Phẩm Bồ Đề
- – (IV) (Ud 3)
Chương Hai – Phẩm Mucalinda
- – (III) (Ud 11)
- – (V) (Ud 13)
- – (VII) (Ud 14)
- – (VIII) (Ud 15)
- – (IX) (Ud 18)
Chương Năm – Phẩm Trưởng Lão Sona
- – (I) (Ud 47)
- – (III) (Ud 49)
- – (IV) (Ud 50)
Chương Sáu – Phẩm Sanh Ra Đã Mù
- – (II) (Ud 64)
Chương Tám – Phẩm Pàtaligàmiya
- – (VI) (Ud 85)
- – (VIII) (Ud 91)
KINH TẬP
Chương Một – Phẩm Rắn (Uragavagga)
- – (II) Kinh Dhaniya (Sn 3)
- – (IV) Kinh Bhàradvàja, Người Cày Ruộng (Sn 12)
- – (V) Kinh Cunda (Sn 16)
- – (VI) Kinh Bại Vong (Paràbhava) (Sn 18)
- – (VII) Kinh Kẻ Bần Tiện (Vasalasuttam) (Sn 21)
- – (VIII) Kinh Từ Bi (Metta Sutta) (Sn 25)
Chương Hai – Tiểu Phẩm
- – (I) Kinh Châu Báu (Ratana Sutta) (Sn 39)
- – (II) Kinh Hôi Thối (Amagandha) (Sn 42)
- – (IV) Kinh Ðiềm Lành Lớn (Kinh Ðại Hạnh Phúc – Mahamangala Sutta) (Sn 46)
- – (VII) Kinh Pháp Bà-la-môn (Sn 50)
- – (IX) Kinh Thế Nào là Giới (Sn 56)
- – (XIII) Kinh Chánh xuất gia (Sn 63)
- – (XIV) Kinh Dhammika (Sn 66)
Chương Ba – Đại Phẩm
- – (I) Kinh Xuất Gia (Sn 72)
- – (IV) Kinh Sundarika Bhàradvàja (Sn 80)
- – (V) Kinh Màgha (Sn 86)
- – (VII) Kinh Sela (Sn 102-112)
- – (IX) Kinh Vàsettha (Sn 115)
Chương Bốn – Phẩm Tám
- – (IX) Kinh Màgandiya (SN 163)
- – (XV) Kinh Chấp trượng (Sn 182)
TRƯỞNG LÃO TĂNG KỆ
Chương Hai – Hai Kệ
- + (CLXIV) Mogharàjam (Thera. 27)
Chương Mười – Mười Kệ
- + (CCXXXVIII) Upasena, Con Của Vanganta (Thera. 60)
Chương Mười Sáu – Phẩm Hai Mươi Kệ
- + (CCXLVIII) Adhimutta (Thera. 71)
TRƯỞNG LÃO NI KỆ
Phẩm Mười Hai – Tập Mười Sáu Kệ
- – (LXV) Punnà hay Punnikà (Therì. 146)
Phẩm Mười Ba – Tập Hai Mươi Kệ
- – (LXVII) Rohinì (Therì. 150)
Phẩm Mười Bốn – Tập Ba Mươi Kệ
- – (LXXI) Subhà ở Rừng Xoài của Jivaka (Therì. 158)
Phẩm Mười Sáu – Đại Phẩm
- – (LXXIII) Sumedhà (Therì. 167)